Thời vụ gieo trồng
Ở vùng này chia làm 3 vụ chính trong năm.
Vụ Đông xuân: Điều kiện thời tiết vùng Nam Trung Bộ thích hợp cho lúa trỗ là từ ngày 10 - 30/3. Lúa thường gieo từ 25/12 - 10/01.
Vụ Hè thu gieo trong tháng 5, thu hoạch trước 10/9 để tránh bão đến và lụt về.
Vụ mùa (vụ thu đông) gieo 15/8 - 30/8.
Các giống lúa thích hợp
Các giống lúa chịu rầy tốt thích hợp ở vùng này là: AS 996, B52, CL 8, OM4668 T (RNT 9), M12, ML2002 CL (RNT3).
Giống lúa lai thích hợp với sản xuất ở cả vùng Nam Trung Bộ là BTE - 1, HYT108; TH3 - 5. Các giống lúa này có thời gian sinh trưởng trong vụ Đông xuân từ 105 - 115 ngày; vụ Hè thu từ 93 - 107 ngày, nhiễm nhẹ các đối tượng sâu, bệnh hại chính.
Năng suất trung bình trong Đông xuân từ 84,08 - 88,44 tạ/ha (đối chứng 80,53 tạ/ha) và Hè thu từ 83,31 - 84,88 tạ/ha (đối chứng 78,25 tạ/ha).
Từng địa phương trong vùng có những giống lúa thích hợp như:
Bình Thuận - Khánh Hòa có 10 giống (ĐB6, AS 996, B 52, DH 14, DH 99 - 81, CL 8, RNT 9 (OM4668 T), M 12, ML 68 T, ML2002 CL (RNT3);
Bình Định - Phú Yên có 14 giống (ĐB1, ĐB6, AS 996, B52, DH14, ML 2003, HT 8, ML 4, OM 4214, P28, OM 4668 CL, M 12, CL 8, ML2002 CL);
Bình Định 4 giống lúa lai thích hợp được xác định là HYT108, BTE - 1, Nam Ước 611, TH3 - 5 với năng suất (8,45 - 8,89 tấn/ha).
Quảng Nam - Quảng Ngãi có 15 giống (DV 108, AS 996, B52, DH 99 - 81, ML 2003, HT 8, ML 4, ML 49, QH 07, CL 8, OM4668 CL, M 12, TBR 1, ML 68 T, ML2002 CL);
Quảng Nam đã xác định giống lúa lai BTE - 1 với năng suất (8.51 - 8.67 tấn/ha).
Huế - Quảng Bình có 18 giống (AIT 01, AS 996, B 52, DH 815 - 6, DH 99 - 81, ML 2003, HT 8, ML 4, ML 211, ML 49, ML68, QH07, SX 31, OM 4668 CL, CL 8, M 12, ML 68 - 1, ML2002 CL).