Sáng nay (12/1), giá cà phê trong nước tiếp đà giảm 500-600 đồng/kg, giao động trong khoảng 38.200-39.300 đồng/kg.
Cụ thể, giá cà phê tại các tỉnh Tây Nguyên đồng loạt giảm 500-600 đồng/kg, mức thu mua trong khoảng 38.200-39.100 đồng/kg. Tương tự, tại ba tỉnh Đồng Nai, Bình Dương, Hồ Chí Minh cùng giảm 600 đồng/kg, giá thu mua ở mức 39.000-39.300 đồng/kg.
Cụ thể, giá cà phê tại các tỉnh Tây Nguyên đồng loạt giảm 500-600 đồng/kg, mức thu mua trong khoảng 38.200-39.100 đồng/kg. Tương tự, tại ba tỉnh Đồng Nai, Bình Dương, Hồ Chí Minh cùng giảm 600 đồng/kg, giá thu mua ở mức 39.000-39.300 đồng/kg.
Giá cà phê trong nước
Điểm lấy giá
Giá
Thay đổi
Đắk Lăk
39,100
-600
Đắk Nông
39,100
-500
Gia Lai
39,100
-500
Lâm Đồng
38,200
-500
Kon Tum
39,000
-500
Đồng Nai
39,000
-600
Bình Dương
39,200
-600
Hồ Chí Minh
39,300
-600
HCM (FOB trừ lùi)
1,870
Trừ lùi +55
Tỷ giá USD
23,290
-10
Đơn vị tính: VND/kg
Giá cà phê thế giới
Trên thị trường thế giới, giá cà phê tiếp đà giảm mạnh. Cụ thể, giá cà phê Robusta trên sàn London giao tháng 3/2023 giảm 29 USD/tấn (tương tương 1,58%), xuống mức 1.811 USD/tấn. Còn giá cà phê Arabica trên sàn New York giao tháng 3/2023 giảm sâu tới 7 cent/lb (tương đương 4,64%), về mức 143,9 cent/lb.
Trên thị trường thế giới, giá cà phê tiếp đà giảm mạnh. Cụ thể, giá cà phê Robusta trên sàn London giao tháng 3/2023 giảm 29 USD/tấn (tương tương 1,58%), xuống mức 1.811 USD/tấn. Còn giá cà phê Arabica trên sàn New York giao tháng 3/2023 giảm sâu tới 7 cent/lb (tương đương 4,64%), về mức 143,9 cent/lb.
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London
Kỳ hạn
Hiện tại
Thay đổi
Phiên trước
HĐ mở
T3/2023
1811
-29
1840
49569
T5/2023
1780
-33
1813
24553
T7/2023
1955
-1
1955
1965
Đơn vị tính: USD/tấn
Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York
Kỳ hạn
Hiện tại
Thay đổi
Phiên trước
HĐ mở
T3/2023
143.90
-7.00
150.90
102349
T5/2023
144.70
-6.90
151.60
50372
T7/2023
145.35
-6.85
151.60
22031
Đơn vị tính: Cent/pound
Đơn vị giao dịch: lot = 37,500 lb
Nguồn: Công ty Thái CaFé