Giá cà phê trong nước
Giá cà phê trong nước ngày 13/1 quay đầu tăng mạnh 1.500-1.600 đồng/kg, mức giá cao nhất là 40.900 đồng/kg. Trong đó, giá cà phê tại các tỉnh trọng điểm như Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum, Đồng Nai, Bình Dương, Hồ Chí Minh cùng tăng 1.500-1.600 đồng/kg, giá giao động trong khoảng 40.500-40.900 đồng/kg. Riêng tỉnh Lâm Đồng dù đã tăng 1.600 đồng/kg nhưng giá thu mua chỉ đạt 39.800 đồng/kg.
Giá cà phê trong nước
Điểm lấy giá
Giá
Thay đổi
Đắk Lăk
40,700
+1,600
Đắk Nông
40,600
+1,500
Gia Lai
40,600
+1,500
Lâm Đồng
39,800
+1,600
Kon Tum
40,500
+1,500
Đồng Nai
40,600
+1,600
Bình Dương
40,800
+1,600
Hồ Chí Minh
40,900
+1,600
HCM (FOB trừ lùi)
1,911
Trừ lùi +55
Tỷ giá USD
23,290
0
Đơn vị tính: VND/kg
Giá cà phê thế giới
Giá cà phê thế giới sáng nay bật tăng trên cả hai sàn giao dịch lớn. Trong đó, giá cà phê Robusta trên sàn London giao tháng 3/2023 tăng mạnh 70 USD/tấn (tương tương 3,87%), lên mức 1.881 USD/tấn. Tại sàn New York, giá cà phê Arabica giao tháng 3/2023 tăng tới 5,5 cent/lb (tương đương 3,82%), lên mức 149,4 cent/lb.
Giá cà phê thế giới sáng nay bật tăng trên cả hai sàn giao dịch lớn. Trong đó, giá cà phê Robusta trên sàn London giao tháng 3/2023 tăng mạnh 70 USD/tấn (tương tương 3,87%), lên mức 1.881 USD/tấn. Tại sàn New York, giá cà phê Arabica giao tháng 3/2023 tăng tới 5,5 cent/lb (tương đương 3,82%), lên mức 149,4 cent/lb.
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London
Kỳ hạn
Hiện tại
Thay đổi
Phiên trước
HĐ mở
T3/2023
1811
+70
1811
50642
T5/2023
1847
+67
1780
25652
T7/2023
1955
0
1955
1965
Đơn vị tính: USD/tấn
Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York
Kỳ hạn
Hiện tại
Thay đổi
Phiên trước
HĐ mở
T3/2023
149.40
+5.50
143.90
105204
T5/2023
150.15
+5.45
144.70
54452
T7/2023
150.60
+5.25
145.35
23978
Đơn vị tính: Cent/pound
Đơn vị giao dịch: lot = 37,500 lb
Nguồn: Công ty Thái CaFé