Theo khảo sát, giá cà phê sáng nay tại thị trường nội địa tăng nhẹ 100-200 đồng/kg so với hôm qua.
Trong đó Gia Lai, Lâm Đồng, Kon Tum có mức tăng cao nhất, 200 đồng/kg. Theo đó, mức giá thu mua neo tại 39.700-40.500 đồng/kg.
Các tỉnh khác tăng nhẹ 100 đồng/kg, giá thu mua giao động từ 40.500-40.800 đồng/kg.
Trong đó Gia Lai, Lâm Đồng, Kon Tum có mức tăng cao nhất, 200 đồng/kg. Theo đó, mức giá thu mua neo tại 39.700-40.500 đồng/kg.
Các tỉnh khác tăng nhẹ 100 đồng/kg, giá thu mua giao động từ 40.500-40.800 đồng/kg.
Giá cà phê trong nước
Điểm lấy giá
Giá
Thay đổi
Đắk Lăk
40,600
+100
Đắk Nông
40,600
+100
Gia Lai
40,500
+200
Lâm Đồng
39,700
+200
Kon Tum
40,400
+200
Đồng Nai
40,500
+100
Bình Dương
40,700
+100
Hồ Chí Minh
40,800
+100
HCM (FOB trừ lùi)
1,907
Trừ lùi +55
Tỷ giá USD
23,370
-100
Đơn vị tính: VND/kg
Giá cà phê thế giới
Trên thị trường thế giới, giá cà phê đồng loạt tăng trên cả hai sàn.
Tại thời điểm khảo sát, giá cà phê Robusta trên sàn London giao tháng 1/2023 tăng 23 USD/tấn (tương tương 1,22%), lên mức 1.915 USD/tấn.
Trên sàn New York giá cà phê Arabica giao tháng 3/2023 tăng nhẹ thêm 0,25 cent/lb (tương đương 0,15%), lên mức 168,15 cent/lb.
Trên thị trường thế giới, giá cà phê đồng loạt tăng trên cả hai sàn.
Tại thời điểm khảo sát, giá cà phê Robusta trên sàn London giao tháng 1/2023 tăng 23 USD/tấn (tương tương 1,22%), lên mức 1.915 USD/tấn.
Trên sàn New York giá cà phê Arabica giao tháng 3/2023 tăng nhẹ thêm 0,25 cent/lb (tương đương 0,15%), lên mức 168,15 cent/lb.
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London
Kỳ hạn
Hiện tại
Thay đổi
Phiên trước
HĐ mở
T1/2023
1915
+23
1892
27245
T3/2023
1877
+5
1872
43921
T5/2023
1849
+4
1845
16911
Đơn vị tính: USD/tấn
Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York
Kỳ hạn
Hiện tại
Thay đổi
Phiên trước
HĐ mở
T12/2022
168.15
+0.25
167.90
104909
T3/2023
168.50
+0.35
168.15
46512
T5/2023
168.80
+0.30
168.50
18999
Đơn vị tính: Cent/pound
Đơn vị giao dịch: lot = 37,500 lb
Theo Công ty Thái CaFé