Giá cà phê trong nước
Theo khảo sát, giá cà phê sáng nay đi ngang tại hầu hết các tỉnh trọng điểm, riêng Gia Lai tăng nhẹ 100 đồng/kg, Lâm Đồng lại giảm 100 đồng/kg.
Cụ thể: Tại các tỉnh Tây Nguyên, giá cà phê sau khi đi ngang và biến động nhẹ đang giao dịch trong khoảng 40.200-41.400 đồng/kg.
Các tỉnh Đồng Nai, Bình Dương, Hồ Chí Minh giá vẫn giữ được mốc trên 41.000 đồng/kg, giao dịch lần lượt 41.300, 41.500 và 41.600 đồng/kg.
Cụ thể: Tại các tỉnh Tây Nguyên, giá cà phê sau khi đi ngang và biến động nhẹ đang giao dịch trong khoảng 40.200-41.400 đồng/kg.
Các tỉnh Đồng Nai, Bình Dương, Hồ Chí Minh giá vẫn giữ được mốc trên 41.000 đồng/kg, giao dịch lần lượt 41.300, 41.500 và 41.600 đồng/kg.
Giá cà phê trong nước
Điểm lấy giá
Giá
Thay đổi
Đắk Lăk
41,400
0
Đắk Nông
41,300
0
Gia Lai
41,100
+100
Lâm Đồng
40,200
-100
Kon Tum
41,000
0
Đồng Nai
41,300
0
Bình Dương
41,500
0
Hồ Chí Minh
41,600
0
HCM (FOB trừ lùi)
1,915
Trừ lùi +55
Tỷ giá USD
24,360
-160
Đơn vị tính: VND/kg
Giá cà phê thế giới
Kết thúc phiên giao dịch gần nhất, giá cà phê trên cả hai sàn tiếp đà tăng.
Trong đó, giá cà phê Robusta trên sàn London giao ngay tháng 1/2023 tăng 29 USD (+1.54%), lên mức 1.916 USD/tấn.
Trên sàn New York, giá cà phê Arabica kỳ hạn giao ngay tháng 3/2023 tăng 2,15 cents (+1.27%), giữ ở mức 172,05 cents/lbs.
Các chuyên gia nhận định, giá cà phê thế giới tiếp nối đà tăng nhờ báo cáo tồn kho tại hai sàn tiếp tục ở mức thấp, do đó đã hỗ trợ thị trường tăng giá. Ngoài ra, chỉ số Đồng Đô la Mỹ tiếp tục sụt giảm đã hỗ trợ các tiền tệ mới nổi lấy lại giá trị và sức mua hàng hóa nói chung.
Trong đó, giá cà phê Robusta trên sàn London giao ngay tháng 1/2023 tăng 29 USD (+1.54%), lên mức 1.916 USD/tấn.
Trên sàn New York, giá cà phê Arabica kỳ hạn giao ngay tháng 3/2023 tăng 2,15 cents (+1.27%), giữ ở mức 172,05 cents/lbs.
Các chuyên gia nhận định, giá cà phê thế giới tiếp nối đà tăng nhờ báo cáo tồn kho tại hai sàn tiếp tục ở mức thấp, do đó đã hỗ trợ thị trường tăng giá. Ngoài ra, chỉ số Đồng Đô la Mỹ tiếp tục sụt giảm đã hỗ trợ các tiền tệ mới nổi lấy lại giá trị và sức mua hàng hóa nói chung.
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London
Kỳ hạn
Hiện tại
Thay đổi
Phiên trước
HĐ mở
T1/2023
1892
+5
1887
50048
T3/2023
1855
+6
1849
28557
T5/2023
1841
+5
1836
14177
Đơn vị tính: USD/tấn
Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York
Kỳ hạn
Hiện tại
Thay đổi
Phiên trước
HĐ mở
T12/2022
165.75
-4.15
169.90
108680
T3/2023
166.50
-3.65
170.15
42343
T5/2023
166.85
-3.15
209.25
17977
Đơn vị tính: Cent/pound
Đơn vị giao dịch: lot = 37,500 lb
Nguồn: Công ty Thái CaFé