Trong đó, Lâm Đồng là địa phương có giá thu mua thấp nhất 39.400 đồng/kg sau khi giảm mạnh 600 đồng/kg. Tiếp đến là các tỉnh Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai, Đồng Nai, Bình Dương, Hồ Chí Mình đồng loạt giảm 300 đồng/kg, giá thu mua trong khoảng 40.300-40.600 đồng/kg. Tiếp đến là Kom Tum, địa phương có mức giảm thấp nhất 200 đồng/kg. Theo đó, giá thu mua về mức 40.200 đồng/kg.
Giá cà phê trong nước
Điểm lấy giá
Giá
Thay đổi
Đắk Lăk
40,400
-300
Đắk Nông
40,300
-300
Gia Lai
40,200
-300
Lâm Đồng
39,400
-600
Kon Tum
40,200
-200
Đồng Nai
40,300
-300
Bình Dương
40,500
-300
Hồ Chí Minh
40,600
-300
HCM (FOB trừ lùi)
1,905
Trừ lùi +55
Tỷ giá USD
23,430
0
Đơn vị tính: VND/kg
Giá cà phê thế giới
Tại thị trường thế giới, giá cà phê tăng giảm trái chiều trên hai sàn New York và Arabica.
Cụ thể: trên sàn London, giá cà phê Robusta giao tháng 3/2023 giảm 6 USD/tấn (tương tương 0,32%), xuống mức 1.869 USD/tấn. Tại sàn New York, giá cà phê Arabica giao tháng 3/2023 hiện đang tăng nóng 6,60 cent/lb (tương đương 3,95%), lên mức 173.55 cent/lb.
Tại thị trường thế giới, giá cà phê tăng giảm trái chiều trên hai sàn New York và Arabica.
Cụ thể: trên sàn London, giá cà phê Robusta giao tháng 3/2023 giảm 6 USD/tấn (tương tương 0,32%), xuống mức 1.869 USD/tấn. Tại sàn New York, giá cà phê Arabica giao tháng 3/2023 hiện đang tăng nóng 6,60 cent/lb (tương đương 3,95%), lên mức 173.55 cent/lb.
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London
Kỳ hạn
Hiện tại
Thay đổi
Phiên trước
HĐ mở
T1/2023
1909
-50
1959
2226
T3/2023
1869
-6
1875
47294
T5/2023
1840
-5
1845
22699
Đơn vị tính: USD/tấn
Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York
Kỳ hạn
Hiện tại
Thay đổi
Phiên trước
HĐ mở
T3/2023
173.55
+6.60
166.95
93848
T5/2023
173.15
+6.40
166.75
44232
T7/2023
172.85
+6.30
166.55
18648
Đơn vị tính: Cent/pound
Đơn vị giao dịch: lot = 37,500 lb