Giá cà phê trong nước hôm nay tiếp tục đi ngang tại hầu hết các tỉnh, mức thu mua giao động từ 41.100-41.400 đồng/kg.
Riêng ba tỉnh Lâm Đồng, Gia Lai, Kon Tum tăng 200-300 đồng/kg, lần lượt được thu mua với giá 40.000, 40.800 và 40.900 đồng/kg.
Riêng ba tỉnh Lâm Đồng, Gia Lai, Kon Tum tăng 200-300 đồng/kg, lần lượt được thu mua với giá 40.000, 40.800 và 40.900 đồng/kg.
Giá cà phê trong nước
Điểm lấy giá
Giá
Thay đổi
Đắk Lăk
41,200
0
Đắk Nông
41,100
0
Gia Lai
40,900
+200
Lâm Đồng
40,000
+300
Kon Tum
40,800
+200
Đồng Nai
41,100
0
Bình Dương
41,300
0
Hồ Chí Minh
41,400
0
HCM (FOB trừ lùi)
1,916
Trừ lùi +55
Tỷ giá USD
24,790
-170
Đơn vị tính: VND/kg
Giá cà phê thế giới
Kết thúc phiên giao dịch sáng nay, giá cà phê trên cả hai sàn London và New York đều giảm.
Cụ thể: giá cà phê Robusta kỳ hạn giao tháng 01/2023 có phiên đảo chiều, giảm nhẹ 4 USD (-0.21%), giá đóng cửa ở mức 1,888 USD/tấn.
Tương tự, giá cà phê Arabica kỳ hạn tháng 03/2023 giảm 3.15 cents (-1.90%), giá đóng cửa phiên cũ ở mức 162.60 cents/lbs.
Chuyên gia nhận định, tồn kho cà phê đạt chuẩn sàn ICE London cũng ghi nhận mức thấp nhất từ 4 năm nay (tính tới hết ngày 30/11), đạt 85.260 tấn. Yếu tố này đã hỗ trợ kiềm hãm đà giảm của giá cà phê Robusta. Dự kiến trong ngắn hạn, giá Robusta có thể kiểm định lại vùng 1925-1935 trước khi tiến tới vùng giá cao hơn là 1950-1970. Ở chiều ngược lại, 1840 – 1850 đang là vùng hỗ trợ gần của giá Robusta.
Kết thúc phiên giao dịch sáng nay, giá cà phê trên cả hai sàn London và New York đều giảm.
Cụ thể: giá cà phê Robusta kỳ hạn giao tháng 01/2023 có phiên đảo chiều, giảm nhẹ 4 USD (-0.21%), giá đóng cửa ở mức 1,888 USD/tấn.
Tương tự, giá cà phê Arabica kỳ hạn tháng 03/2023 giảm 3.15 cents (-1.90%), giá đóng cửa phiên cũ ở mức 162.60 cents/lbs.
Chuyên gia nhận định, tồn kho cà phê đạt chuẩn sàn ICE London cũng ghi nhận mức thấp nhất từ 4 năm nay (tính tới hết ngày 30/11), đạt 85.260 tấn. Yếu tố này đã hỗ trợ kiềm hãm đà giảm của giá cà phê Robusta. Dự kiến trong ngắn hạn, giá Robusta có thể kiểm định lại vùng 1925-1935 trước khi tiến tới vùng giá cao hơn là 1950-1970. Ở chiều ngược lại, 1840 – 1850 đang là vùng hỗ trợ gần của giá Robusta.
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London
Kỳ hạn
Hiện tại
Thay đổi
Phiên trước
HĐ mở
T1/2023
1899
+11
1888
42413
T3/2023
1856
+10
1846
32874
T5/2023
1838
+8
1830
14082
Đơn vị tính: USD/tấn
Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York
Kỳ hạn
Hiện tại
Thay đổi
Phiên trước
HĐ mở
T12/2022
162.60
0
160.60
109488
T3/2023
163.25
+0.05
163.20
42928
T5/2023
163.70
+0.10
163.60
18341
Đơn vị tính: Cent/pound
Đơn vị giao dịch: lot = 37,500 lb
Nguồn: Công ty Thái CaFé