Sáng nay, giá cà phê trong nước tiếp tục điều chỉnh giảm 200-400 đồng/kg.
Tại khu vực Tây Nguyên, giá thu mua giao động từ 39.800-40.800 đồng/kg. Tương tự tại ba tỉnh Đồng Nai, Bình Dương, Hồ Chí Minh cùng mức giảm 400 đồng/kg. Theo đó, thương lái lần lượt thu mua ở mức 40.700, 40,900 và 41.000 đồng/kg.
Tại khu vực Tây Nguyên, giá thu mua giao động từ 39.800-40.800 đồng/kg. Tương tự tại ba tỉnh Đồng Nai, Bình Dương, Hồ Chí Minh cùng mức giảm 400 đồng/kg. Theo đó, thương lái lần lượt thu mua ở mức 40.700, 40,900 và 41.000 đồng/kg.
Giá cà phê trong nước
Điểm lấy giá
Giá
Thay đổi
Đắk Lăk
40,800
-400
Đắk Nông
40,700
-400
Gia Lai
40,700
-200
Lâm Đồng
39,800
-200
Kon Tum
40,600
-200
Đồng Nai
40,700
-400
Bình Dương
40,900
-400
Hồ Chí Minh
41,000
-400
HCM (FOB trừ lùi)
1,898
Trừ lùi +55
Tỷ giá USD
23,740
-160
Đơn vị tính: VND/kg
Giá cà phê thế giới
Giá cà phê thế giới sáng nay đều tăng nhẹ trên cả hai sàn.
Theo đó, giá cà phê Robusta trên sàn London kỳ hạn giao ngay tháng 1 tăng 17 USD, lên 1.916 USD/tấn.
Tại sàn New York, giá cà phê Arabica kỳ hạn giao ngay tháng 3 tăng 0,90 cent, lên 163,50 cent/lb.
Giá cà phê thế giới sáng nay đều tăng nhẹ trên cả hai sàn.
Theo đó, giá cà phê Robusta trên sàn London kỳ hạn giao ngay tháng 1 tăng 17 USD, lên 1.916 USD/tấn.
Tại sàn New York, giá cà phê Arabica kỳ hạn giao ngay tháng 3 tăng 0,90 cent, lên 163,50 cent/lb.
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London
Kỳ hạn
Hiện tại
Thay đổi
Phiên trước
HĐ mở
T1/2023
1918
+2
1916
38838
T3/2023
1868
-9
1877
35410
T5/2023
1845
-11
1856
14641
Đơn vị tính: USD/tấn
Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York
Kỳ hạn
Hiện tại
Thay đổi
Phiên trước
HĐ mở
T12/2022
160.20
-3.30
163.50
109830
T3/2023
160.90
-3.20
164.10
45376
T5/2023
161.35
-3.15
164.50
18879
Đơn vị tính: Cent/pound
Đơn vị giao dịch: lot = 37,500 lb
Nguồn: Công ty Thái CaFé