Giá tiêu trong nước
Giá tiêu trong nước hôm nay tiếp tục giảm 500-800 đồng/kg.
Theo đó, Đắk Nông và Gia Lai có mức giảm ít nhất, 500 đồng/kg, về mức 57.300-58.600 đồng/kg.
Tiếp đến là Đắk Lắk giảm 600 đồng/kg, giao dịch tại mức 58.700 đồng/kg.
Hai tỉnh Đồng Nai, Bình Phước giảm 700 đồng/kg, về ngưỡng 57.300-58.300 đồng/kg.
Giá tiêu tại Vũng Tàu giảm mạnh nhất, 800 đồng/kg nhưng vẫn là tỉnh có mức thu mua cao nhất 59.200 đồng/kg.
Theo đó, Đắk Nông và Gia Lai có mức giảm ít nhất, 500 đồng/kg, về mức 57.300-58.600 đồng/kg.
Tiếp đến là Đắk Lắk giảm 600 đồng/kg, giao dịch tại mức 58.700 đồng/kg.
Hai tỉnh Đồng Nai, Bình Phước giảm 700 đồng/kg, về ngưỡng 57.300-58.300 đồng/kg.
Giá tiêu tại Vũng Tàu giảm mạnh nhất, 800 đồng/kg nhưng vẫn là tỉnh có mức thu mua cao nhất 59.200 đồng/kg.
Đại lý thu mua
Điểm lấy giá
Giá
Thay đổi
Đắk Lắk
58,700
-600
Đăk Nông
58,600
-500
Gia Lai
57,300
-500
Phú Yên
57,400
-500
Đồng Nai
57,300
-700
Bình Phước
58,300
-700
Vũng Tàu
59,200
-800
Đại lý thanh toán
Điểm lấy giá tiêu xô đen
Giá
Thay đổi
Độ ẩm 15%, dung trọng 550
60,000
-600
Độ ẩm 15%, dung trọng 500
57,100
-500
Độ ẩm 15%, dung trọng 470
55,300
-600
Độ ẩm 15%, dung trọng 450
54,200
-500
Độ ẩm 15%, dung trọng 400
51,300
-500
Độ ẩm 15%, dung trọng 300
45,500
-500
Độ ẩm 15%, dung trọng 250
42,600
-500
Độ ẩm 15%, dung trọng 230
41,500
-400
Độ ẩm 15%, dung trọng 200
39,800
-400
Tiêu trắng FOB HCM 630
113,000-114,000
0
Tỷ giá USD
23,370
-100
Đơn vị tính: VND/kg
Giá tiêu thế giới
Giá tiêu thế giới hôm nay duy trì ổn định so với phiên giao dịch trước.
Giá tiêu thế giới hôm nay duy trì ổn định so với phiên giao dịch trước.
Loại sản phẩm
Giá tiêu đen thế giới
Thay đổi
Tiêu đen Lampung (Indonesia)
3.805
+0.26
Tiêu đen Brazil ASTA 570
2.625
0
Tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA
4.900
0
Loại sản phẩm
Giá tiêu trắng thế giới
Thay đổi
Tiêu trắng Muntok
5.922
+0.25
Tiêu trắng Malaysia ASTA
7.300
0
Đơn vị tính: USD/Tấn
Nguồn: Công ty Thái CaFé