Giá tiêu trong nước sáng nay tăng mạnh 500-1.100 đồng/kg sau truỗi ngày đi ngang hoặc tăng nhẹ.
Trong đó, khu vực Tây Nguyên có mức tăng đồng đều nhất, từ 500-700 đồng/kg, giao dịch quanh mức 61.300-63.200 đồng/kg.
Tương tự Đồng Nai và Phú Yên cũng tăng 500-600 đồng/kg, lên mức 61.400-61.600 đồng/kg.
Riêng Bình Phước và Vũng Tàu tăng mạnh 1.000-1.100 đồng/kg, điều chỉnh giá lần lượt lên mức 62.800-63.900 đồng/kg.
Trong đó, khu vực Tây Nguyên có mức tăng đồng đều nhất, từ 500-700 đồng/kg, giao dịch quanh mức 61.300-63.200 đồng/kg.
Tương tự Đồng Nai và Phú Yên cũng tăng 500-600 đồng/kg, lên mức 61.400-61.600 đồng/kg.
Riêng Bình Phước và Vũng Tàu tăng mạnh 1.000-1.100 đồng/kg, điều chỉnh giá lần lượt lên mức 62.800-63.900 đồng/kg.
Đại lý thu mua
Điểm lấy giá
Giá
Thay đổi
Đắk Lắk
63,200
+700
Đăk Nông
63,000
+700
Gia Lai
61,300
+500
Phú Yên
61,400
+500
Đồng Nai
61,600
+600
Bình Phước
62,800
+1.000
Vũng Tàu
63,900
+1.100
Đại lý thanh toán
Điểm lấy giá tiêu xô đen
Giá
Thay đổi
Độ ẩm 15%, dung trọng 550
64,500
+500
Độ ẩm 15%, dung trọng 500
61,400
+500
Độ ẩm 15%, dung trọng 470
59,500
+500
Độ ẩm 15%, dung trọng 450
58,200
+500
Độ ẩm 15%, dung trọng 400
55,200
+500
Độ ẩm 15%, dung trọng 300
49,100
+500
Độ ẩm 15%, dung trọng 250
46,000
+500
Độ ẩm 15%, dung trọng 230
44,800
+500
Độ ẩm 15%, dung trọng 200
42,900
+500
Tiêu trắng FOB HCM 630
113,000-114,000
0
Tỷ giá USD
24,654
-1
Đơn vị tính: VND/kg
Cập nhật từ Hiệp hội Hồ tiêu Quốc tế (IPC) ngày 234/11 (theo giờ địa phương)
Loại sản phẩm
Giá tiêu đen thế giới
Thay đổi
Tiêu đen Lampung (Indonesia)
3.798
+0,32
Tiêu đen Brazil ASTA 570
2.625
0
Tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA
5.100
0
Loại sản phẩm
Giá tiêu trắng thế giới
Thay đổi
Tiêu trắng Muntok
5.983
+0,33
Tiêu trắng Malaysia ASTA
7.300
0
Đơn vị tính: USD/Tấn