Giá tiêu trong nước
Giá tiêu tại thị trường nội địa ngày 30/11 tiếp tục điều chỉnh giảm 900-1.100 đồng/kg.
Trong đó, Gai Lai và Phú Yên là hai tình có mức giảm ít nhất, 900 đồng/kg. Tuy nhiên, giá thu mua lại thấp nhất 59.800-59.900 đồng/kg.
Các tỉnh khác như Đắk Lắk, Đắk Nông, Đồng Nai, Bình Phước đều giảm 1.000 đồng/kg, giao dịch quanh mức 60.000-61.300 đồng/kg.
Riêng Vũng Tàu có mức tăng cao nhất 1.100 đồng/kg, neo ở mức 61.700 đồng/kg.
Trong đó, Gai Lai và Phú Yên là hai tình có mức giảm ít nhất, 900 đồng/kg. Tuy nhiên, giá thu mua lại thấp nhất 59.800-59.900 đồng/kg.
Các tỉnh khác như Đắk Lắk, Đắk Nông, Đồng Nai, Bình Phước đều giảm 1.000 đồng/kg, giao dịch quanh mức 60.000-61.300 đồng/kg.
Riêng Vũng Tàu có mức tăng cao nhất 1.100 đồng/kg, neo ở mức 61.700 đồng/kg.
Đại lý thu mua
Điểm lấy giá
Giá
Thay đổi
Đắk Lắk
61,300
-1.000
Đăk Nông
61,100
-1.000
Gia Lai
59,800
-900
Phú Yên
59,900
-900
Đồng Nai
60,000
-1.000
Bình Phước
60,800
-1.000
Vũng Tàu
61,700
-1.100
Đại lý thanh toán
Điểm lấy giá tiêu xô đen
Giá
Thay đổi
Độ ẩm 15%, dung trọng 550
63,000
-1.100
Độ ẩm 15%, dung trọng 500
59,900
-1.100
Độ ẩm 15%, dung trọng 470
58,000
-1.100
Độ ẩm 15%, dung trọng 450
56,700
-1.100
Độ ẩm 15%, dung trọng 400
53,700
-1.100
Độ ẩm 15%, dung trọng 300
47,600
-1.100
Độ ẩm 15%, dung trọng 250
44,500
-1.100
Độ ẩm 15%, dung trọng 230
43,300
-1.100
Độ ẩm 15%, dung trọng 200
41,400
-1.100
Tiêu trắng FOB HCM 630
113,000-114,000
0
Tỷ giá USD
24,610
+10
Đơn vị tính: VND/kg
Cập nhật từ Hiệp hội Hồ tiêu Quốc tế (IPC) ngày 29/11 (theo giờ địa phương)
Loại sản phẩm
Giá tiêu đen thế giới
Thay đổi
Tiêu đen Lampung (Indonesia)
3.777
-0.05
Tiêu đen Brazil ASTA 570
2.625
0
Tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA
5.100
0
Loại sản phẩm
Giá tiêu trắng thế giới
Thay đổi
Tiêu trắng Muntok
5.949
-0.05
Tiêu trắng Malaysia ASTA
7.300
0
Đơn vị tính: USD/Tấn