Giá tiêu trong nước hôm nay đi ngang tại hầu hết các tỉnh trọng điểm, giá thu mua trong khoảng 59.600-61.100 đồng/kg.
Riêng Bình Phước, Vũng Tàu tăng 100 đồng/kg so với hôm qua, giá lần lượt thu mua ở mức 60.400 và 61.500 đồng/kg.
Riêng Bình Phước, Vũng Tàu tăng 100 đồng/kg so với hôm qua, giá lần lượt thu mua ở mức 60.400 và 61.500 đồng/kg.
Đại lý thu mua
Điểm lấy giá
Giá
Thay đổi
Đắk Lắk
61,100
0
Đăk Nông
61,000
0
Gia Lai
59,600
0
Phú Yên
59,700
0
Đồng Nai
59,600
0
Bình Phước
60,400
+100
Vũng Tàu
61,500
+100
Đại lý thanh toán
Điểm lấy giá tiêu xô đen
Giá
Thay đổi
Độ ẩm 15%, dung trọng 550
62,500
-200
Độ ẩm 15%, dung trọng 500
59,400
-200
Độ ẩm 15%, dung trọng 470
57,600
-200
Độ ẩm 15%, dung trọng 450
56,400
-200
Độ ẩm 15%, dung trọng 400
53,300
-200
Độ ẩm 15%, dung trọng 300
47,300
-200
Độ ẩm 15%, dung trọng 250
44,200
-200
Độ ẩm 15%, dung trọng 230
43,000
-200
Độ ẩm 15%, dung trọng 200
41,400
0
Tiêu trắng FOB HCM 630
113,000-114,000
0
Tỷ giá USD
23,600
-300
Đơn vị tính: VND/kg
Giá tiêu thế giới
Giá tiêu thế giới hôm nay tiếp tục giảm nhẹ ở Indonesia và đi ngang tại các thị trường khác.
Giá tiêu thế giới hôm nay tiếp tục giảm nhẹ ở Indonesia và đi ngang tại các thị trường khác.
Loại sản phẩm
Giá tiêu đen thế giới
Thay đổi
Tiêu đen Lampung (Indonesia)
3.804
-0.03
Tiêu đen Brazil ASTA 570
2.625
0
Tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA
4.900
0
Loại sản phẩm
Giá tiêu trắng thế giới
Thay đổi
Tiêu trắng Muntok
5.992
-0.03
Tiêu trắng Malaysia ASTA
7.300
0
Đơn vị tính: USD/Tấn