Đặc điểm của giống
Giống thường được nhập siêu nguyên chủng hoặc nguyên chủng từ Đức.
Thời gian sinh trưởng 85 - 90 ngày. Sinh trưởng phát triển tốt, dạng cây nửa đứng, chiều cao cây trung bình 60 - 70 cm.
Dạng củ hình oval - tròn, mắt nông, vỏ củ màu vàng sáng, bóng đẹp, ruột củ vàng.
Số lượng củ/cây trung bình từ 6 - 7 củ, tỷ lệ củ to (đường kính trên 50 mm) nhiều, tỷ lệ tinh bột cao trên 16%.
Chất lượng ăn ngon, là giống phục vụ ăn tươi.
Khả năng thích ứng và chống chịu với sâu bệnh và ngoại cảnh
Có khả năng chịu hạn, chịu nóng mức nhẹ, chịu úng trung bình.
Mức độ nhiễm nhẹ sâu bệnh hại chính (bệnh mốc sương, héo xanh, virus và sâu hại rệp, nhện, bọ trĩ), chống chịu tốt virus Y (PVY), chống chịu trung bình bệnh virus xoăn lá virus (Potato leafroll virus - PLRV).
Năng suất
Trung bình 23 - 26 tấn /ha.
Thời vụ trồng và thu hoạch
Chính vụ trồng tháng 10, 11. Thu hoạch tháng tháng 1 - 2 năm sau.
Trồng làm giống tháng 12, thu tháng 3.
Vùng thích hợp trồng
Các tỉnh Trung du miền núi phía Bắc, đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.