Đặc điểm của giống
Thời gian sinh trưởng ngắn 75 - 80 ngày, khả năng sinh trưởng phát triển tốt.
Chiều cao cây từ 50 - 55 cm, dạng cây đứng, lá màu xanh nhạt. Số củ/khóm từ 6 - 8 củ.
Dạng củ hình oval, mắt nông, vỏ củ màu vàng, ruột củ màu vàng đậm.
Hàm lượng chất khô đạt 19 - 20%, hàm lượng đường khử đạt 0,5% và hàm lượng tinh bột đạt 16 - 17% phù hợp cho nhu cầu ăn tươi.
Khả năng thích ứng và chống chịu với sâu bệnh và ngoại cảnh
Nhiễm nhẹ với một số sâu bệnh hại chính như (rệp, nhện, bọ trĩ, bệnh đốm lá, héo xanh), nhiễm bệnh mốc sương ở mức nhẹ.
Chịu úng ở mức trung bình.
Năng suất
Năng suất trung bình 21 - 25 tấn/ha.
Thời vụ trồng và thu hoạch
Vùng đồng bằng và Trung du Bắc Bộ: Trồng từ giữa tháng 10 đến đầu tháng 11, thu hoạch trong tháng 01.
Vùng Bắc Trung Bộ: Trồng cuối tháng 10 đến giữa tháng 11, thu hoạch tháng 01, đầu tháng 02.
Vùng núi phía Bắc: Trồng cuối tháng 11 đến đầu tháng 12, thu hoạch trong tháng 02.
Vùng thích hợp trồng
Đồng bằng và Trung du Bắc Bộ, vùng núi phía Bắc, Bắc Trung Bộ.