Đặc điểm của giống
Giống thường được nhập siêu nguyên chủng hoặc nguyên chủng từ Đức.
Thời gian sinh trưởng 85 - 90 ngày.
Thân cao trung bình 40 - 45 cm, thân đứng to mập, lá to màu xanh đậm, tia củ ngắn, củ hình oval. Mầm to mập, thân mầm xanh nâu. Số mầm ít. Vỏ củ mịn màu vàng, ruột củ vàng đậm, mắt củ nông.
Khẩu vị ăn ngon, thích hợp cho ăn tươi.
Khả năng thích ứng và chống chịu với sâu bệnh và ngoại cảnh
Chịu hạn, chịu nóng trung bình khá, chịu rét khá. Chịu virus tốt nhất là virus Y, chịu mốc sương trung bình, chống chịu vi khuẩn tương đối khá, ít bị ghẻ củ.
Năng suất
Trung bình 15 - 18 tấn/ha. Năng suất vụ Đông trên 25 tấn/ ha, vụ Xuân 19 - 22 tấn/ha.
Thời vụ trồng và thu hoạch
Vùng đồng bằng và trung du Bắc Bộ: Trồng từ giữa tháng 10 đến đầu tháng 11, thu hoạch trong tháng 01.
Vùng Bắc Trung Bộ: Trồng cuối tháng 10 đến giữa tháng 11, thu hoạch tháng 01, đầu tháng 02.
Vùng núi phía Bắc: Trồng cuối tháng 11 đến đầu tháng 12, thu hoạch trong tháng 02.
Vùng thích hợp trồng
Các tỉnh Trung du miền núi phía Bắc, đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.