Đặc điểm nổi bật
Giống cho hoa, quả sớm, rất sai.
Phiến lá có dạng ovan mác (hơi thuôn), viền lá phẳng hoặc gợn sóng. Chiều dài cuống lá từ 1,3 - 1,7 cm; chiều dài lá từ 10,9 - 12,6 cm. Chiều rộng lá từ 5,6 - 7,4 cm. Kích thước lá nhỏ và có màu xanh đậm.
Chiều dài chùm hoa từ 7,0 - 9,8 cm; cuống chùm hoa dài từ 1,2 - 1,3 cm.
Giống này có kết cấu quả/gié từ thưa đến dày.

Chiều dài và chiều rộng quả biến động 5,6 - 6,0 mm. Dung trọng hạt khô khá cao (trên 600 gram/lít).
Khả năng chống chịu với sâu bệnh
Dễ bị nhiễm bệnh, nhất là bệnh chết nhanh.
Năng suất
Năng suất ổn định trong các năm đầu, giảm dần ở những năm sau.
Giống tiêu Sẻ tại Đông Nam Bộ có năng suất quả tươi/trụ bình quân thấp (7,5 kg/trụ), tại Tây Nguyên đạt khá cao (trên 14 kg/trụ), ở Duyên hải Nam Trung Bộ bình quân đạt khoảng 10,4 kg/trụ.
Năng suất trung bình hạt khô tại Tây Nguyên đạt khá cao (trên 4,3 kg/trụ).
Tỷ lệ tươi/khô của giống khoảng 3,0.
Năng suất của giống tiêu Sẻ tại hai vùng Tây Nguyên và Đông Nam Bộ ổn định qua các năm.
Thời gian cho thu hoạch trong năm
Tây Nguyên, Đông Nam Bộ thu hoạch từ tháng 2 đến tháng 3.
Duyên hải Nam Trung Bộ thu hoạch từ tháng 4 đến tháng 5.
Duyên hải Trung Bộ thu hoạch từ tháng 6 đến tháng 7.
Vùng trồng thích hợp
Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ.