Đặc điểm nổi bật
Chiều cao của giống vùng Tây Nguyên bình quân 3,8 m; vùng duyên hải cao 5,3 m.
Phiến lá đều có dạng ovan, viền lá phẳng. Chiều dài cuống lá biến động từ 2,1 - 2,3 cm; chiều dài lá bình quân biến động từ 13,9 - 15,2 cm. Chiều rộng lá biến động từ 8,7 - 9,7 cm.
Kích cỡ lá các giống tiêu Trâu lớn hơn nhiều so với các nhóm giống Vĩnh Linh, tiêu Sẻ và tiêu Ấn Độ.

Chiều dài chùm hoa biến động 9,6 - 10,2 cm; cuống chùm hoa bình quân 1,3 cm.
Kết cấu quả/gié từ thưa đến trung bình, giống có dạng quả tròn; kích cỡ quả trung bình.
Số quả/gié bình quân biến động 26 - 39 quả/gié; chiều dài và chiều rộng quả biến động 5,9 - 6,1mm. Dung trọng hạt khô khá cao (trên 580 gram/lít).
Khả năng chống chịu với sâu bệnh
Chống chịu sâu bệnh tốt.

Năng suất
Năng suất không cao, ít ổn định.
Năng suất quả tươi/trụ bình quân biến động 8,0 - 12,5 kg/trụ, tùy năm tuổi.
Năng suất hạt khô bình quân của giống trồng tại Tây Nguyên đạt khá (3,5 kg/trụ).
Thời gian cho thu hoạch trong năm
Tùy từng vùng sinh thái, thời gian cho thu hoạch có sự thay đổi.
Tây Nguyên và Đông Nam Bộ thu hoạch từ tháng 2 đến tháng 4.
Duyên Hải Nam Trung Bộ, Quảng Trị thu hoạch từ tháng 6 đến tháng 7.
Vùng trồng thích hợp
Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.