Đặc điểm nổi bật
Lá có kích thước trung bình, thon, dài, xanh đậm.
Chiều cao cây của giống từ 3,5 m đến 6,5 m tùy theo chiều cao trụ.
Phiến lá có dạng ovan mác, viền lá phẳng. Chiều dài cuống lá từ 1,4 - 1,8 cm. Chiều dài lá 10,9 - 13,7 cm. Chiều rộng lá 5,4 - 7,6 cm tùy điều kiện canh tác.

Cây giống tiêu Vĩnh Linh.
Chiều dài chùm hoa của giống 8,4 - 9,7 cm; cuống chùm hoa dài từ 1,1 - 1,3 cm.
Giống Vĩnh Linh có kết cấu quả/gié từ trung bình đến dày.
Tỷ lệ đậu quả của các giống khá cao (trên 40%), chiều ngang và chiều đứng của quả từ 5,6 - 5,8 mm, dung trọng hạt khô khá cao.

Quả tiêu Vĩnh Linh.
Khả năng chống chịu với sâu bệnh
Chịu hạn tốt và có khả năng chống chịu tốt với các loại sâu bệnh gây hại.
Năng suất
Năng suất cao, trung bình 4 - 5 tấn/ha.
Năng suất quả tươi/trụ bình quân biến động 9 - 15 kg/trụ. Tại Đông Nam Bộ biến động 9,0 - 11,5 kg/trụ; tại Tây Nguyên 15 - 18 kg/trụ; Duyên hải Nam Trung Bộ đạt khoảng 11 kg.
Năng suất hạt khô của giống tại Tây Nguyên đạt cao nhất (trên 4,8 kg/trụ), hai vùng còn lại đạt khoảng 3 kg/trụ. Tỷ lệ tươi/khô của giống VL6 cao nhất (3,8) các giống còn lại có tỷ lệ 3,0.
Năng suất của giống Vĩnh Linh không ổn định qua các năm, duy nhất giống VL5 có năng suất khá ổn định.

Thời gian cho thu hoạch trong năm
Tùy từng vùng sinh thái, thời gian cho thu hoạch có thay đổi.
Tây Nguyên và Đông Nam Bộ thu hoạch từ tháng 2 đến tháng 4.
Duyên Hải Nam Trung Bộ, Quảng Trị thu hoạch từ tháng 6 đến tháng 7.
Vùng trồng thích hợp
Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ.