Theo khảo sát, thị trường cà phê trong nước đồng loạt giảm 600-800 đồng/kg, giao động quanh mức 39.700-41.000 đồng/kg.
Trong đó, Lâm Đồng là tỉnh duy nhất có mức giá dưới 40.000 đồng/kg, giữ mức 39.700 đồng/kg.
Tỉnh có mức giá cao nhất là TP.HCM, giữ mức 41.000 đồng/kg.
Trong đó, Lâm Đồng là tỉnh duy nhất có mức giá dưới 40.000 đồng/kg, giữ mức 39.700 đồng/kg.
Tỉnh có mức giá cao nhất là TP.HCM, giữ mức 41.000 đồng/kg.
Giá cà phê trong nước
Điểm lấy giá
Giá
Thay đổi
Đắk Lăk
40,800
-700
Đắk Nông
40,700
-700
Gia Lai
40,700
-700
Lâm Đồng
39,700
-700
Kon Tum
40,700
-600
Đồng Nai
40,700
-700
Bình Dương
40,900
-700
Hồ Chí Minh
41,000
-700
HCM (FOB trừ lùi)
1,897
Trừ lùi +55
Tỷ giá USD
24,591
-1
Đơn vị tính: VND/kg
Sáng nay, thị trường cà phê thế giới đi xuống. Trong đó, giá robusta giảm với biên độ hơn 2% và arabica giảm hơn 5%.
Cụ thể, giá cà phê trực tuyến robusta tại London giao tháng 1/2023 được ghi nhận tại mức 1.842 USD/tấn sau khi giảm 2,13% (tương đương 40 USD). Giá cà phê arabica giao tháng 12/2022 tại New York đạt mức 172,2 US cent/pound, giảm 5,46% (tương đương 9,95 US cent).
Cụ thể, giá cà phê trực tuyến robusta tại London giao tháng 1/2023 được ghi nhận tại mức 1.842 USD/tấn sau khi giảm 2,13% (tương đương 40 USD). Giá cà phê arabica giao tháng 12/2022 tại New York đạt mức 172,2 US cent/pound, giảm 5,46% (tương đương 9,95 US cent).
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London
Kỳ hạn
Hiện tại
Thay đổi
Phiên trước
HĐ mở
T1/2023
1842
-40
1882
49595
T3/2023
1827
-36
1863
21789
T5/2023
1816
-34
1850
11202
Đơn vị tính: USD/tấn
Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York
Kỳ hạn
Hiện tại
Thay đổi
Phiên trước
HĐ mở
T12/2022
172.20
-9.95
182.15
69855
T3/2023
168.35
-8.60
176.95
84742
T5/2023
166.95
-8.20
175.15
28272
Đơn vị tính: Cent/pound
Đơn vị giao dịch: lot = 37,500 lb
Nguồn: Công ty Thái CaFé