Theo khảo sát sáng nay, thị trường cà phê nội địa đồng loạt giảm 700-900 đồng/kg, ghi nhận trong khoảng 39.600-40.900 đồng/kg.
Trong đó, tỉnh Đắk Nông giảm mạnh nhất 900 đồng/kg giữ mức 40.500 đồng/kg. Hồ Chí Minh và Bình Dương cùng giảm 800 đồng/kg nhưng vẫn giữ mức giá cao nhất 40.800-40.900 đồng/kg.
Trong đó, tỉnh Đắk Nông giảm mạnh nhất 900 đồng/kg giữ mức 40.500 đồng/kg. Hồ Chí Minh và Bình Dương cùng giảm 800 đồng/kg nhưng vẫn giữ mức giá cao nhất 40.800-40.900 đồng/kg.
Giá cà phê trong nước
Điểm lấy giá
Giá
Thay đổi
Đắk Lăk
40,700
-800
Đắk Nông
40,500
-900
Gia Lai
40,500
-700
Lâm Đồng
39,600
-800
Kon Tum
40,400
-800
Đồng Nai
40,600
-800
Bình Dương
40,800
-800
Hồ Chí Minh
40,900
-800
HCM (FOB trừ lùi)
1,911
Trừ lùi +55
Tỷ giá USD
24,634
+37
Đơn vị tính: VND/kg
Trên thị trường cà phê thế giới, giá quay đầu giảm trở lại. Theo đó, giá cà phê trực tuyến robusta tại London giao tháng 1/2023 được ghi nhận tại mức 1.851 USD/tấn sau khi giảm 0,96% (tương đương 18 USD).
Giá cà phê arabica giao tháng 12/2022 tại New York đạt mức 170,55 US cent/pound, giảm 2,96% (tương đương 5,2 US cent).
Giá cà phê arabica giao tháng 12/2022 tại New York đạt mức 170,55 US cent/pound, giảm 2,96% (tương đương 5,2 US cent).
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London
Kỳ hạn
Hiện tại
Thay đổi
Phiên trước
HĐ mở
T1/2023
1851
-18
1869
53976
T3/2023
1833
-17
1850
21481
T5/2023
1820
-15
1835
10987
Đơn vị tính: USD/tấn
Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York
Kỳ hạn
Hiện tại
Thay đổi
Phiên trước
HĐ mở
T12/2022
170.55
-5.20
175.75
66278
T3/2023
166.05
-5.60
171.65
90011
T5/2023
164.90
-5.30
170.20
28692
Đơn vị tính: Cent/pound
Đơn vị giao dịch: lot = 37,500 lb
Nguồn: Công ty Thái CaFé