Sáng nay, thị trường cà phê nội địa tiếp đà giảm 200-400 đồng/kg, ghi nhận trong khoảng 39.300-40.700 đồng/kg.
Trong đó, tỉnh Đắk Nông, Đắk Nông, Đồng Nai, Bình Dương, Hồ Chí Minh cùng mức giảm 200 đồng/kg, giao động quanh mức 39.300-40.700 đồng/kg. Riêng Gia Lai, Lâm Đồng, Kon Tum có mức giảm nhiều nhất là 300-400 đồng/kg, giao động từ 39.300-40.100 đồng/kg.
Trong đó, tỉnh Đắk Nông, Đắk Nông, Đồng Nai, Bình Dương, Hồ Chí Minh cùng mức giảm 200 đồng/kg, giao động quanh mức 39.300-40.700 đồng/kg. Riêng Gia Lai, Lâm Đồng, Kon Tum có mức giảm nhiều nhất là 300-400 đồng/kg, giao động từ 39.300-40.100 đồng/kg.
Giá cà phê trong nước
Điểm lấy giá
Giá
Thay đổi
Đắk Lăk
40,500
-200
Đắk Nông
40,300
-200
Gia Lai
40,100
-400
Lâm Đồng
39,300
-300
Kon Tum
40,100
-300
Đồng Nai
40,400
-200
Bình Dương
40,600
-200
Hồ Chí Minh
40,700
-200
HCM (FOB trừ lùi)
1,891
Trừ lùi +55
Tỷ giá USD
24,634
+88
Đơn vị tính: VND/kg
Sáng nay, thị trường cà phê thế giới cũng đồng loạt giảm. Theo đó, giá cà phê trực tuyến robusta tại London giao tháng 1/2023 được ghi nhận tại mức 1.831 USD/tấn sau khi giảm 1,08% (tương đương 20 USD).
Giá cà phê arabica giao tháng 12/2022 tại New York đạt mức 166,45 US cent/pound, giảm 2,4% (tương đương 4,1 US cent).
Giá cà phê arabica giao tháng 12/2022 tại New York đạt mức 166,45 US cent/pound, giảm 2,4% (tương đương 4,1 US cent).
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London
Kỳ hạn
Hiện tại
Thay đổi
Phiên trước
HĐ mở
T1/2023
1831
-20
1851
53347
T3/2023
1816
-17
1833
21712
T5/2023
1806
-14
1820
11229
Đơn vị tính: USD/tấn
Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York
Kỳ hạn
Hiện tại
Thay đổi
Phiên trước
HĐ mở
T12/2022
166.45
-4,10
170.55
56354
T3/2023
164.15
-1.90
166.05
94953
T5/2023
163.40
-1.50
164.90
31412
Đơn vị tính: Cent/pound
Đơn vị giao dịch: lot = 37,500 lb
Nguồn: Công ty Thái CaFé