Đặc điểm nổi bật
Cây thân gỗ nhỡ, góc phân cành hẹp.
Cây sinh trưởng khá, búp to có lông tuyết, mật độ búp thưa hơn các giống khác như Trung du, PH1.

Cây giống chè TRI 777.
Tán tương đối rộng, số cành cấp 1 nhiều, lá xanh đen, phiến lá nhẵn, góc lá hơi xiên, lá dài 8,6 cm; rộng 3,3 cm, chóp lá rất nhọn, búp vừa trọng lượng búp 0,94 gram, búp có nhiều tuyết.
Năng suất
Năng suất bình quân 7,82 tấn búp/ha (chè 2 - 4 tuổi), cao hơn giống chè Trung đu đại trà 13 - 18%.
Giống chè TRI 777 ở xã Phú Hộ (Phú Thọ) 8 tuổi cho năng suất 8 - 11 tấn búp/ha.
_1628154269.jpg)
Đồi chè TRI 777 ở Thái Nguyên.
Chất lượng
Búp chè có hàm lượng nước 75%, Tanin 30,5%, chất hòa tan 42,5%, hàm lượng Cafein 3,05%, đường khử 2,62%.
Nguyên liệu dùng chế biến chè xanh, chè đen có chất lượng tương đối cao.
Điểm thử nếm chè xanh ở Phú Hộ đạt 17,6 điểm, chè đen đạt 18,6 điểm.
Chè có hương thơm đặc biệt mùi hoa hồng, làm chè đen tại Srilanca đạt chất lượng loại I.
Khả năng chống chịu
Chịu được hạn và gió Tây (ở Sơn La và Biển Hồ).
Chống sâu bệnh trung bình (rầy xanh, nhện đỏ, cánh tơ). Chú ý phòng trừ bọ xít muỗi và rệp vẩy.
Vùng thích hợp trồng
Thái Nguyên, Sơn La, Phú Thọ, Gia Lai.