Đặc điểm của giống
Thân hơi cong khi còn nhỏ. Tán thấp, phân cành rộng. Cành ghép ít mắt và tỷ lệ sống thấp. Vỏ nguyên sinh dày, trơn, hơi cứng, tái sinh bình thường.
Trong thời gian KTCB cây sinh trưởng trung bình. Tăng trưởng khá trong khi cạo.
Chế độ cạo 1/2S d/3. Đáp ứng kích thích mủ tốt, thích hợp chế độ cạo nhẹ có kích thích.
Lưu ý kỹ thuật cạo vì vỏ dày và cứng hơn nhiều giống khác.

Khả năng thích ứng và chống chịu với sâu bệnh, ngoại cảnh
Dễ nhiễm bệnh loét sọc mặt cạo và nấm hồng.
Kháng gió tốt, là giống có triển vọng cho nhiều vùng trồng cao su có gió mạnh.
Đất kém dinh dưỡng hoặc thiếu chăm sóc khiến cây sinh trưởng chậm.

Năng suất
Năm đầu thấp, tăng vào các năm sau. Năng suất bình quân 2 - 2,5 tấn/ha/năm.
Năng suất mủ rất cao ở vùng thuận lợi và cao hơn nhiều giống khác ở miền Trung.
Vùng trồng thích hợp
Trồng đại trà ở các công ty cao su Đông Nam Bộ những năm gần đây.