Đặc điểm nổi bật
Thân nâu đỏ, không phân cành hoặc phân cành 1 cấp.
Phiến lá nhỏ, chia thuỳ sâu, cuống lá và phiến lá màu xanh. Ruột củ trắng, vỏ củ nâu.
Không đắng thích hợp với chế biến và có thể sử dụng ăn tươi.
Khả năng thích ứng rộng, có thể trồng được ở nhiều loại đất khác nhau.
Năng suất củ tươi
Bình quân đạt 25 - 45 tấn/ha.
Hàm lượng tinh bột
28 - 30%.
Tỷ lệ chất khô
42,1%. Chỉ số thu hoạch: 62,5%.
Thời gian thu hoạch
Từ 7 - 10 tháng sau trồng.
Khả năng chống chịu
Chịu hạn đồng ruộng khá.
Vùng trồng thích hợp
Phổ thích nghi hẹp hơn so với giống KM94, KM140. Trồng chủ yếu tại các tỉnh miền núi phía Bắc.